10.1 Sản xuất etanol (rượu etylic C2H5OH)
10.1.1 Khái niệm về etanol
Etanol là chất lỏng, sôi 78,30C, tan vô hạn trong nước
Nguyên liệu để điều chế axetandehit, etylen, etylaxetat, etylclorua, etylamin, 1,3-butadien…
Dùng làm dung môi dược phẩm, nước hoa, pha xăng
Rượu etylic sản xuất từ ngũ cốc được dùng làm thực phẩm, pha chế nước uống
10.1.2 Các phương pháp sản xuất
Phương pháp lên men
Nguyên liệu là tinh bột, rỉ đường, nước ép uả, dung dịch thải của nhà máy hoa uả
Phản ứng xảy ra trong khoảng 50 giờ
1 tấn ngũ cốc cho 250kg etanol và 260kg CO2, hỗn hợp chứa 8 – 12% etanol
Sau đó chưng cất thành rượu
CO2 là sản phẩm phụ
Bia chứa 3,5 – 5% rượu lên men từ đại mạch, hoa huflong, men
Rượu vang chứa 10 – 12% rượu lên men từ nước hoa uả
Phương pháp thủy phân gỗ
Gỗ có 50% xenloluzơ dùng H2SO4 để thủy phân thành glucozơ sau đó lên men thành rượu
Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp rượu etylic từ aldehit axetic
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Xúc tác là Ni/ chất mang đồng, nhiệt độ 180 – 2200C, hiệu suất chuyển hóa gần 100%
Rượu có nồng độ cao, giá thành đắt
Tổng hợp etylic từ etan
2C2H6 + O2 → 2C2H5OH
Áp suất thấp hơn khí uyển, nhiệt độ 2700C, hiệu suất 37%
Có nhiều sản phẩm phụ: metanol, anhydricfomic..
Tổng hợp etylic từ etylen
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
Etylen là sản phẩm cracking dầu mỏ
Công nghệ hydrat hóa gián tiếp có axit sunfuaric
Giai đoạn 1
C2H4 + H2SO4 → C2H5OSO2OH monoetylsunfat
2C2H4 + H2SO4 → (C2H5O)2SO3 dietylsunfat
Phản ứng trong tháp hấp thụ 50 – 600C, 10 – 35at, nồng độ H2SO4 94 – 98%. Xúc tác Ag2SO4
Giai đoạn 2
C2H5-O-SO2 + H2O → C2H5OH + H2SO4
(C2H5O)2SO2 + H2O → 2C2H5OH + H2SO4
Thủy phân ở nhiệt độ 70 – 1000C, axit tạo ra có nồng độ 45 – 60%
Nhiệt độ cao hình thành sản phẩm phụ dietylete
C2H5-O-SO2 + C2H5OH → (C2H5)2O + H2SO4
(C2H5O)SO2 + C2H5OH → 2(C2H5)2O + H2SO4
Giảm sản phẩm phụ tách nhanh rượu ra hoặc dư nước để thủy phân ete. Xúc tác H2SO4
C2H5OC2H5 + H2O → 2C2H5OH
Hiệu suất đạt 86%
Công nghệ hydrat hóa trực tiếp etylen
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
Pha khí nhiệt độ 3000C, áp suất 70at, xúc tác H3PO4/SiO2 hoặc WO3
Sản phẩm là dung dịch rượu 15%, hiệu suất 97%
Sản phẩm phụ là andehyt và dietylete, oligom etylen
10.2 Sản xuất formandehit (andehit fomic HCHO)
10.2.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu chủ yếu là metanol
Metanol được tổng hợp từ CO và H2
CO + H2 ⇋ CH3OH
Tỷ lệ CO/H2 là ½; nhiệt độ 350 – 4000C, áp suất 200 – 350at, xúc tác ZnO/Cr2O3
10.2.2 Sản xuất formandehit từ metanol
Phản ứng oxy hóa không hoàn toàn metanol
CH3OH + 0,5O2 → HCHO + H2O
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ 600 – 7200C, xúc tác Ag hoặc Cu
uá trình có phản ứng phụ
HCHO + 1/2O2 → HCOOH
HCOOH + 1/2O2 → CO2 + H2O
Ngăn phản ứng phụ làm lạnh nhanh sản phẩm hấp thụ bằng nước tạo thành formandehit chứa 30 – 35% formandehit và 1 – 3% metanol